Hồ sơ

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghiệp Đức Phát Quốc gia: Việt Nam Thành phố: Hà Nội Ngày tham gia: 13/04/2016 Thành viên vàng: 2 năm Sản phẩm chính: thiết bị palăng điện, nhựa công nghiệp, dây hàn chống mòn, ổ bi công nghiệp, mũi khoan công nghiệp Xem thêm

Lò xo xoắn

Ngày đăng: 02/06/2018

Mã sản phẩm: QM-09

Liên hệ

Xuất xứ: Việt Nam

Bảo hành: liên hệ

Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Khả năng cung cấp: theo nhu cầu của khách hàng

Đóng gói:

Liên hệ

Thông tin chi tiết

Lò xo xoắn là loại lò xo được sản suất trên dây truyền hiện đại với vật liệu tiêu chuẩn có độ bền cao đảm bảo ứng dụng lắp đặt trên mỗi thiết bị có yêu cầu cụ thể về lực, kích thước và các thông số kỹ thuật khác.
Ngoài lò xo xoắn công ty còn sản xuất các loại lò xo khác như:
-  Lò xo nén,
-  Lò xo kéo,
-  Lò xo ruột gà và dây cót …..
Để được cung cấp thêm về thông tin sản phẩm. Báo giá và hỗ trợ tư vấn cho khách hàng có nhu cầu đặt hàng về các loại Lò Xo. Hãy gọi tới chúng tôi số hotline: 0936254288
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
Website: www.thegioihangcongnghiep.vn

Các thông số kỹ thuật lò xo xoắn:

An (Góc lớn nhất) : góc quay lớn nhất (tính bằng độ) của lò xo xoắn. Dung sai : +/- 15 độ (chỉ định).
Fn (Lực tối đa) : lực lớn nhất có thể tác dụng lên đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).
Mn (Momen tối đa) : momen tối đa cho phép (Newton * mm). Dung sai +/- 15 % (chỉ định).
 

Lò xo xoắn

Các tham số vật lý:

d (đường kính dây) : tham số này cho biết đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo
    Dd (trục) : tham số này tương ứng với đường kính tối đa của một trục có thể đưa vào trong lò xo. Dung sai của nó là +/- 2 % (chỉ định).
    Di (đường kính trong) : để tính đường kính trong của lò xo, ta lấy đường kính ngoài trừ đi 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính trong có thể giảm bằng với đường kính của trục . Dung sai của đường kính trong là +/- 2 % (chỉ định).
    De (đường kính ngoài) : Để tính đường kính ngoài của lò xo, ta lấy đường kính trong cộng với 2 lần đường kính dây. Trong quá trình sử dụng, đường kính ngoài của lò xo giảm dần. Dung sai của đường kính ngoài là +/- 2 % với sai số là +/- 0,1 mm.
    L0 (chiều dài tự nhiên) : CHÚ Ý : Chiều dài tự nhiên giảm dần trong quá trình sử dụng. Dung sai : +/- 2 % (chỉ định).
    Ls (Chiều dài nhánh ) : chiều dài này được đo từ trung tâm của phần thân đến đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 2 % (chỉ định).
    An (Góc lớn nhất) : góc quay lớn nhất (tính bằng độ) của lò xo xoắn. Dung sai : +/- 15 độ (chỉ định).
    Fn (Lực tối đa) : lực lớn nhất có thể tác dụng lên đầu mút của nhánh. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).
    Mn (Momen tối đa) : momen tối đa cho phép (Newton * mm). Dung sai +/- 15 % (chỉ định).
    R (Độ cứng góc) : tham số này xác định độ đàn hồi của lò xo trong quá trình sử dụng. Đơn vị của độ cứng góc là newton * mm/độ. Dung sai : +/- 15 % (chỉ định).
    A1 & F1 & M1 : (góc momen hoặc góc lực) : công thức sau cho phép tính góc theo momen : A1 = M1/R. Để tính momen khi biết lực, ta sử dụng công thức sau : M = F*Ls
    Vị trí tự nhiên của nhánh : có 4 vị trí tự nhiên của nhánh : 0, 90, 180 hoặc 270 độ (xem hình bên trên).
    Chiều quấn  : chiều quấn bên phải cho phép thực hiện chuyển động xoắn ngược chiều kim đồng hồ. Chiều quấn bên trái cho phép thực hiện chuyển động xoắn cùng chiều kim đồng hồ. Đối với mỗi mẫu lò xo xoắn, chúng tôi đều có cả hai chiều quấn.
    Mã số  : mỗi lò xo đều có một mã số duy nhất : loại . (De * 10) . (d * 100) . (N * 100) . Đối với lò xo có chiều quấn bên phải, loại tương ứng với ký tự D. Đối với lò xo có chiều quấn bên trái, loại tương ứng với ký tự G. Ký tự N chỉ số vòng xoắn. Ví dụ : mã số D.028.020.0350 là lò xo xoắn có chiều quấn bên phải, đường kính ngoài là 2,8 mm, dây inox có đường kính 0,9 mm và có 3,5 vòng xoắn.